Một người nam sinh vào lúc 10h10 phút ngày 24/4/1956 dương lịch. Thời bàn Kỳ môn là giờ Quý tỵ ngày Tân dậu, dương độn 7.
Những đặc điểm về người vợ trong lá số được thể hiện qua các khía cạnh: tướng mạo, tính cách, nghề nghiệp, khoảng cách xa gần, tuổi cầm tinh, phương hướng, thời gian xuất hiện.
Luận mệnh:
Lá số có Thương quan là dụng thần chính lại vượng chủ về mệnh chủ là người thông minh, học một biết mười, tư duy sắc bén; kết hợp sinh tháng Thìn là có Ấn vượng chủ về mệnh chủ là người có bằng cấp. Tổng hợp lại cho thấy mệnh chủ là người có học vị cao trong xã hội (thực tế mệnh chủ là một giáo sư).
Thương quan vượng là thích tự do. Ngày Tân kim sẽ lấy Giáp làm vợ, so sánh về tuổi kim là tuổi cao, mộc là tuổi kém hơn, chủ về vợ của mệnh chủ là người kém tuổi hơn.
Tướng mạo người vợ:
Căn cứ vào Chính Tài. Giáp mộc là Chính Tài là hỷ thần chủ về cao ráo, tóc đen, mi thanh tú. Theo Kỳ môn chân dung người vợ là Ất. Xét theo Tử Bạch tinh thì Ất thiên địa bàn ứng với số 4 và 9 nên đoán vợ mệnh chủ cao khoảng 1,64 m – 1,69 m (thực tế, vợ mệnh chủ cao 1,68 m).
Tính cách người vợ:
Chính tài là hỷ thần nên tích cách cứng rắn, kiên định, rất thích che chở cho người khác, hay thương người, giọng nói nhẹ nhàng, thích kinh doanh đa lĩnh vực.
Lúc nhỏ, vận thời của vợ khó khăn, hoàn cảnh gia đình không tốt do mệnh chủ hành đại vận Tỵ từ lúc 4 tuổi (thực tế, gia đình vợ mệnh chủ đông anh em nên vất vả từ nhỏ).
Nghề nghiệp người vợ:
Giáp là Chính tài, tháng Thìn là tiến khí của mộc nên vợ sẽ làm về ngành nghề thuộc mộc như giáo viên, lâm trường, trồng trọt… (thực tế, vợ mệnh chủ từng làm công nhân lâm trường và giáo viên).
Phương hướng người vợ:
Căn cứ vào vị trí của Tài tinh thuộc chi Thìn là Đông nam. Theo Kỳ môn phương vị của vợ là Ất địa bàn tại Càn, tức thuộc trục Tây Bắc – Đông Nam. Tổng hợp lại thì người vợ của mệnh chủ ở phương vị Đông Nam so với nơi sinh ra.
Khoảng cách người vợ:
Tài thuộc chi tháng chủ về vợ sẽ sinh sống cùng Tỉnh. Thìn thuộc Đông Nam là mộc ứng số 3 – 8, Ất địa bàn ứng Tử Bạch tinh 4 nên đoán nhà vợ cách nhà mệnh chủ là 30 – 40 km (thực tế, nhà vợ cách nhà mệnh chủ là 35 km).
Thời gian người vợ xuất hiện:
Tài không xuất hiện trong lá số mà ẩn tàng, chủ về hôn nhân muộn.
Theo Bát tự từ 24 tuổi mệnh chủ hành đại vận Ất mùi, đây là đại vận sẽ có tiền tài và có vợ nhưng thực sự thuận lợi phải từ lúc 29 tuổi trở đi.
Ất là tài lại kết hợp với lưu niên có mộc vượng là tiêu chí xuất hiện. Xét lưu niên Bính dần (1986) là lúc mộc vượng và trong thời điểm thuận lợi nhất.
Tổng hợp lại, năm 1986 là thời điểm kết hôn.
Tuổi người vợ:
Chi năm là Thân thuộc tam hợp Thân Tý Thìn.
Chi ngày Dậu thuộc lục hợp Dậu Thìn.
Ất địa bàn tại Càn ứng với tuổi Tuất Hợi Thìn Tỵ.
Cảm ứng Bát tự tại thời điểm kết hôn là tuổi Thìn Tuất.
Tổng hợp lại vợ tuổi Thìn là dễ ứng nhất. Vợ là người kém tuổi hơn nên đoán vợ sinh năm Giáp thìn (1964).
Thực tế, vợ mệnh chủ sinh năm 1964 và năm 1986 là thời điểm kết hôn.